Phần 1: Cách chia động từ ở thể sai khiến
Cấu trúc:
V nhóm I: V「う]→V「あ」せる
Vう→Vわせる
vd: ふむ→ふませる
かく→かかせる
いう→いわせる
V nhóm II: Vる→Vさせる
たべる→たべさせる
みる→みさせる
V nhóm III: する→しさせる
くる→こさせる
Phần 2: V使役形: bắt, cho phép làm, khiến cho….
Cấu trúc:
- Đối với các động từ không đi cùng với trợ từ を
Ví dụ như: 行く、出張する、休む、寝る hoặc các động từ chỉ cảm xúc như 心配する、安心する、笑う、泣く。。。
~はNをV使役形
Ví dụ:
お母さんは娘さんを寝かせます。
Mẹ dỗ con gái ngủ.
私は姉を笑わせました。
Tôi làm chị gái cười.
Đối với các động từ đi cùng trợ từ を
~はN1にをN2をV使役形
Ví dụ:
父は私に魚を食べさせます。
Bố bắt tôi ăn cá.
私は子供に部屋ほ掃除させる
Tôi bắt con dọn dẹp phòng.
Phần 3: ~ V使役形て いただけませんか:có thể nào cho phép tôi…
Cấu trúc:
~ Vても いいですか。
~ Vて もらえませんか。
~ V使役形て いただけませんか。
Ý nghĩa: xin phép được làm một việc gì đó cách lịch sự, các mẫu câu xếp theo mức độ lịch sự tăng dần.
Ví dụ:
A:部長、来週、友達が結婚するんでんが二日間を休ませて いただけませんか。
Thưa trưởng phòng, tuần tới vì người bạn kết hôn nên tôi xin phép nghỉ 2 ngày được không ạ?
B:そうでんか。いいでんよ。
Vậy à, được thôi.
A: すむません、しばらくここに車を止めさせていただけませんか。荷物を降ろしますので
Xin lỗi, có thể dừng xe ở đây một lát được không ạ? Vì tôi làm rơi hành lý rồi.
B: いいですよ。
Được thôi.